Có phần mềm này đã lâu nhưng chưa trải nghiệm lần nào, hôm trước thành viên Hanam Cool đã gặp trường hợp đã xóa nhầm Partition (phân vùng) với gần 500 GB dữ liệu, mà không làm sao lấy lại được.
Sau khi Nguyễn Tuấn xem topic đó và gửi phần mềm, hướng dẫn và thao tác qua Temwiewer thì Hanam cool đã lấy lại được partition đó và gần 500 GB dữ liệu dựng phim được phục hồi nguyên vẹn.
Link download
BẢN: 5.3.717 - Thuôc thang đầy đủ
pass: nguyentuan_tvc
Hướng dẫn cơ bản
Giao diện của chương trình Active Partition RecoveryTrên hình là ví dụ về ổ cứng thứ 2 đã bị xóa các partition. Khi Active Partition Recovery chạy, nó sẽ quét các ổ đĩa trên máy tính và xác nhận ổ cứng thứ 2 không có partition nào cả. Chọn ổ đĩa thứ 2, sau đó nhắp vào biểu tượng QuickScan trên thanh công cụ. Quá trình QuickScan thực hiện khá nhanh. Khi kết thúc QuickScan, các partition đã bị xóa sẽ được hiển thị trong mục Unlocated Partition như hình dưới:
Kết quả sau khi thực hiện QuickScanTrong ví dụ trên hình trên, có 2 partition đã bị xóa. Muốn phục hồi partition nào, nhắp chuột vào partition đó, sau đó nhắp nút Recover. Xem mục 3 để biết chi tiết các công việc khôi phục partition. 2. SuperScanSuperScan sẽ quét toàn bộ ổ cứng để tìm kiếm tất cả ổ đĩa logic và các partition có tồn tại, đã bị hỏng hoặc bị xóa. SuperScan sẽ đọc mỗi sector của đĩa để tìm kiếm chứ không chỉ đọc vùng sector đầu tiên như QuickScan đã thực hiện. So với QuickScan, SuperScan thực hiện rất chậm và nó thường đưa ra nhiều kết quả tốt hơn. Để chạy SuperScan, chọn ổ đĩa cần quét, sau đó nhắp vào biểu tượng SuperScan trên thanh công cụ.
SuperScan OptionsTrên hộp thoại SuperScan Options, có thể lựa chọn lại ổ đĩa ở mục Scan what. Cũng có thể lựa chọn vùng sector cần quét để giảm bớt thời gian quét. Lựa chọn các dạng hệ thống file như FAT12, FAT16, FAT32, NTFS trong mục Analyze Partitions. Sau đó nhắp nút Start để bắt đầu quá trình quét. Quá trình quét này diễn ra khá chậm, có thể theo dõi thanh trạng thái bên dưới để xác định % công việc hoàn thành. Kết thúc quá trình SuperScan, các partition tìm thấy sẽ được liệt kê trong mục SuperScan như hình dưới.
Kết quả sau khi thực hiện SuperScanTrong ví dụ này là hình ảnh của việc sử dụng QuickScan và SuperScan trên cùng một ổ đĩa. Do đó bạn có thể so sánh được các partition tìm thấy và nhận thấy rằng SuperScan đưa ra nhiều thông tin hơn so với QuickScan. Trên hình, SuperScan đưa ra thông tin về 5 partition tìm thấy từ #0 đến #4 và có chú thích tình trạng là “Not Bad”, Bad, hoặc “Very Bad”. Nếu tình trạng của partition là “Not Bad” thì khả năng khôi phục partition là hoàn toàn. Do SuperScan thực hiện rất chậm (vì phải quét từng sector) nên SuperScan có thêm tính năng results – lưu lại kết quả đã quét để có thể quét tiếp khi cần thiết. Lưu lại SuperScan results- Khi đang sử dụng SuperScan, muốn tạm dừng quét và lưu lại kết quả đã quét, bấm nút Stop trên thanh công cụ. Các partition đã quét được sẽ được hiển thị trong mục SuperScan. Chuột phải vào mục này, trên menu chuột phải, chọn Save Scan Results. Sẽ xuất hiện hộp thoại cho phép lựa chọn tên file (file đuôi scn) và đường dẫn để lưu file kết quả.
Lưu lại kết quả khi đang quét sử dụng SuperScan resultsĐể sử dụng file .scn đã lưu, khi chạy Active Partition Recovery, trên chọn menu File -> Open SuperScan results. Khi đó trên cây xuất hiện mục SuperScan đã lưu lại, chuột phải vào mục đó, trên menu chuột phải, chọn Resume để tiếp tục việc quét. 3. Khôi phục lại Partition đã xóa sau khi sử dụng QuickScan hoặc SuperScanSau khi sử dụng QuickScan (hoặc SuperScan), danh sách các partition sẽ xuất hiện trong mục Unlocated Partition (hoặc mục SuperScan). Trước khi khôi phục, cần xem thông tin về partition bằng cách chuột phải vào partition đó, trên menu chuột phải chọn Properties.
Hộp thoại Partition PropertiesTrên hộp thoại Properties, cần xác định thông tin về partition đó có chính xác hay không (có thể đánh giá qua kích thước của partition). Để khôi phục một partition nào đó, chọn vào partition đó và nhắp nút Recover trên thanh công cụ (có thể chuột phải vào partition cần khôi phục, trên menu chuột phải, chọn Recover). Xuất hiện hộp thoại như hình dưới:
Hộp thoại RecoverTrên hộp thoại Recover, chọn “Assign Disk Letter” là nhãn đĩa gán cho partition muốn khôi phục. Lưu ý chọn tính năng “Backup Current Partitioning Info” để tạo file .BKP. Sau đó nhắp nút Recover. 4. Lưu và khôi phục Disk Partitioning InfoNhư đã nói ở phần đầu, Disk Partitioning Info bao gồm MBR, Partition Table và các Volume Boot Sector cho mỗi partition trên đĩa. Việc lưu Disk Partitioning Info sẽ giúp cho bạn có khả năng khôi phục lại cấu trúc gốc của việc phân chia các partition khi đĩa gặp sự cố. Để lưu Disk Partitioning Info, thực hiện các bước sau: - Chọn ổ đĩa vật lý muốn tạo bản lưu của Disk Partitioning Info. - Chọn menu Tools -> Backup Partitioning Info, sau đó lựa chọn tên file để sao lưu (file có phần mở rộng là BKP. Để khôi phục Disk Partitioning Info từ file BKP, thực hiện các bước sau: - Chọn ổ vật lý mà bạn muốn khôi phục Disk Partitioning Info. - Chọn menu Tools -> Restore Partitioning Info, sau đó lựa chọn file BKP tương ứng. - Xác định lại chính xác Disk Partitioning Info của đĩa đó, công việc khôi phục sẽ được thực hiện. Trên đây là hướng dẫn chính về chương trình Active Partition Recovery. Các tính năng khác như tạo file image cho đĩa hoặc partition, fix MBR, bạn đọc có thể tự tìm hiểu. Hy vọng với bài viết này, bạn đọc có thể tự khôi phục lại các partition đã bị xóa
Sau khi Nguyễn Tuấn xem topic đó và gửi phần mềm, hướng dẫn và thao tác qua Temwiewer thì Hanam cool đã lấy lại được partition đó và gần 500 GB dữ liệu dựng phim được phục hồi nguyên vẹn.
Bạn phải "Đăng Nhập" mới thấy link
nên chia sẻ phần mềm này cùng ACE TVC, hy vọng ACE gặp trường hợp này sẽ cứu được phân vùng và những giữ liệu quan trọng.Link download
Bạn phải "Đăng Nhập" mới thấy link
BẢN: 5.3.717 - Thuôc thang đầy đủ
pass: nguyentuan_tvc
Hướng dẫn cơ bản
Giao diện của chương trình Active Partition RecoveryTrên hình là ví dụ về ổ cứng thứ 2 đã bị xóa các partition. Khi Active Partition Recovery chạy, nó sẽ quét các ổ đĩa trên máy tính và xác nhận ổ cứng thứ 2 không có partition nào cả. Chọn ổ đĩa thứ 2, sau đó nhắp vào biểu tượng QuickScan trên thanh công cụ. Quá trình QuickScan thực hiện khá nhanh. Khi kết thúc QuickScan, các partition đã bị xóa sẽ được hiển thị trong mục Unlocated Partition như hình dưới:
Kết quả sau khi thực hiện QuickScanTrong ví dụ trên hình trên, có 2 partition đã bị xóa. Muốn phục hồi partition nào, nhắp chuột vào partition đó, sau đó nhắp nút Recover. Xem mục 3 để biết chi tiết các công việc khôi phục partition. 2. SuperScanSuperScan sẽ quét toàn bộ ổ cứng để tìm kiếm tất cả ổ đĩa logic và các partition có tồn tại, đã bị hỏng hoặc bị xóa. SuperScan sẽ đọc mỗi sector của đĩa để tìm kiếm chứ không chỉ đọc vùng sector đầu tiên như QuickScan đã thực hiện. So với QuickScan, SuperScan thực hiện rất chậm và nó thường đưa ra nhiều kết quả tốt hơn. Để chạy SuperScan, chọn ổ đĩa cần quét, sau đó nhắp vào biểu tượng SuperScan trên thanh công cụ.
SuperScan OptionsTrên hộp thoại SuperScan Options, có thể lựa chọn lại ổ đĩa ở mục Scan what. Cũng có thể lựa chọn vùng sector cần quét để giảm bớt thời gian quét. Lựa chọn các dạng hệ thống file như FAT12, FAT16, FAT32, NTFS trong mục Analyze Partitions. Sau đó nhắp nút Start để bắt đầu quá trình quét. Quá trình quét này diễn ra khá chậm, có thể theo dõi thanh trạng thái bên dưới để xác định % công việc hoàn thành. Kết thúc quá trình SuperScan, các partition tìm thấy sẽ được liệt kê trong mục SuperScan như hình dưới.
Kết quả sau khi thực hiện SuperScanTrong ví dụ này là hình ảnh của việc sử dụng QuickScan và SuperScan trên cùng một ổ đĩa. Do đó bạn có thể so sánh được các partition tìm thấy và nhận thấy rằng SuperScan đưa ra nhiều thông tin hơn so với QuickScan. Trên hình, SuperScan đưa ra thông tin về 5 partition tìm thấy từ #0 đến #4 và có chú thích tình trạng là “Not Bad”, Bad, hoặc “Very Bad”. Nếu tình trạng của partition là “Not Bad” thì khả năng khôi phục partition là hoàn toàn. Do SuperScan thực hiện rất chậm (vì phải quét từng sector) nên SuperScan có thêm tính năng results – lưu lại kết quả đã quét để có thể quét tiếp khi cần thiết. Lưu lại SuperScan results- Khi đang sử dụng SuperScan, muốn tạm dừng quét và lưu lại kết quả đã quét, bấm nút Stop trên thanh công cụ. Các partition đã quét được sẽ được hiển thị trong mục SuperScan. Chuột phải vào mục này, trên menu chuột phải, chọn Save Scan Results. Sẽ xuất hiện hộp thoại cho phép lựa chọn tên file (file đuôi scn) và đường dẫn để lưu file kết quả.
Lưu lại kết quả khi đang quét sử dụng SuperScan resultsĐể sử dụng file .scn đã lưu, khi chạy Active Partition Recovery, trên chọn menu File -> Open SuperScan results. Khi đó trên cây xuất hiện mục SuperScan đã lưu lại, chuột phải vào mục đó, trên menu chuột phải, chọn Resume để tiếp tục việc quét. 3. Khôi phục lại Partition đã xóa sau khi sử dụng QuickScan hoặc SuperScanSau khi sử dụng QuickScan (hoặc SuperScan), danh sách các partition sẽ xuất hiện trong mục Unlocated Partition (hoặc mục SuperScan). Trước khi khôi phục, cần xem thông tin về partition bằng cách chuột phải vào partition đó, trên menu chuột phải chọn Properties.
Hộp thoại Partition PropertiesTrên hộp thoại Properties, cần xác định thông tin về partition đó có chính xác hay không (có thể đánh giá qua kích thước của partition). Để khôi phục một partition nào đó, chọn vào partition đó và nhắp nút Recover trên thanh công cụ (có thể chuột phải vào partition cần khôi phục, trên menu chuột phải, chọn Recover). Xuất hiện hộp thoại như hình dưới:
Hộp thoại RecoverTrên hộp thoại Recover, chọn “Assign Disk Letter” là nhãn đĩa gán cho partition muốn khôi phục. Lưu ý chọn tính năng “Backup Current Partitioning Info” để tạo file .BKP. Sau đó nhắp nút Recover. 4. Lưu và khôi phục Disk Partitioning InfoNhư đã nói ở phần đầu, Disk Partitioning Info bao gồm MBR, Partition Table và các Volume Boot Sector cho mỗi partition trên đĩa. Việc lưu Disk Partitioning Info sẽ giúp cho bạn có khả năng khôi phục lại cấu trúc gốc của việc phân chia các partition khi đĩa gặp sự cố. Để lưu Disk Partitioning Info, thực hiện các bước sau: - Chọn ổ đĩa vật lý muốn tạo bản lưu của Disk Partitioning Info. - Chọn menu Tools -> Backup Partitioning Info, sau đó lựa chọn tên file để sao lưu (file có phần mở rộng là BKP. Để khôi phục Disk Partitioning Info từ file BKP, thực hiện các bước sau: - Chọn ổ vật lý mà bạn muốn khôi phục Disk Partitioning Info. - Chọn menu Tools -> Restore Partitioning Info, sau đó lựa chọn file BKP tương ứng. - Xác định lại chính xác Disk Partitioning Info của đĩa đó, công việc khôi phục sẽ được thực hiện. Trên đây là hướng dẫn chính về chương trình Active Partition Recovery. Các tính năng khác như tạo file image cho đĩa hoặc partition, fix MBR, bạn đọc có thể tự tìm hiểu. Hy vọng với bài viết này, bạn đọc có thể tự khôi phục lại các partition đã bị xóa